Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 64 手 thủ [9, 12] U+63E1
握 ác
wo4
  1. (Động) Cầm, nắm. ◎Như: ác bút cầm bút, khẩn ác song thủ nắm chặt hai tay. ◇Nguyễn Du : Ác phát kinh hoài mạt nhật tâm (Thu dạ ) Vắt tóc (*) nghĩ mà sợ cho chí nguyện mình trong những ngày chót.
  2. § Ghi chú: (*) Theo điển ác phát thổ bộ vắt tóc nhả cơm: Chu Công là một đại thần của nhà Chu rất chăm lo việc nước. Đương ăn cơm, có khách đến nhả cơm ra tiếp. Đương gội đầu có sĩ phu tới, liền vắt tóc ra đón, hết người này đến người khác, ba lần mới gội đầu xong. Câu thơ của Nguyễn Du ý nói: Chí nguyện được đem ra giúp nước như Chu Công, cuối cùng không biết có toại nguyện hay chăng. Nghĩ đến lòng vô cùng lo ngại.
  3. (Động) Nắm giữ, khống chế. ◇Dương Hùng : Đán ác quyền tắc vi khanh tướng (Giải trào ) Sáng cầm quyền thì làm khanh tướng.
  4. (Danh) Lượng từ: nắm, bụm. ◎Như: nhất ác sa tử một nắm cát.
  5. Cùng nghĩa với chữ ác .

握別 ác biệt
握力計 ác lực kế
握手 ác thủ
握月擔風 ác nguyệt đảm phong



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.